STACYTINE 200 MG H/100 VIÊN (ACETYLCYSTEIN 200 MG) ( TAN ĐÀM)

STACYTINE 200 MG H/100 VIÊN (ACETYLCYSTEIN 200 MG) ( TAN ĐÀM)

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
HNF11
Mô tả:
STACYTINE 200 MG H/100 VIÊN (ACETYLCYSTEIN 200 MG)
Công dụng
Tiêu chất nhầy trong viêm phế quản, giải độc paracetamol.
Thành phần chính: Acetylcystein 200 mg
Đối tượng sử dụng:
Người lớn, trẻ em từ 3 tuổi trở lên
Thương hiệu:
Stella (Việt Nam)
Giá:
200.000 VND
Số lượng

STACYTINE 200 MG H/100 VIÊN (ACETYLCYSTEIN 200 MG)

Thành phần

Thành phần hoạt chất: Acetylcystein 200mg.

Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, talc, magnesi stearat.

2. Công dụng (Chỉ định)

Acetylcysteine được dùng làm thuốc tiêu chất nhày trong điều trị bổ sung đối với bệnh nhân có đờm đặc quánh trong viêm phế quản cấp và mạn tính.

Acetylcysteine được dùng như một chất giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.

 Cách dùng - Liều dùng

Stacytine 200 được dùng bằng đường uống.

Tiêu chất nhầy: Uống dưới dạng hạt hoà tan trong nước.

- Người lớn: 200mg (1 viên) x 3 lần/ngày.

- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 200mg (1 viên) x 2 lần/ngày.

Giải độc quá liều paracetamol:

Liều đầu tiên 140mg/kg, dùng trong dung dịch 5%, tiếp theo cách 4 giờ uống một lần, liều 70mg/kg thể trọng và uống tổng cộng thêm 17 Iần. Acetylcysteine được thông báo là rất hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol, hiệu quả bảo vệ giảm đi sau thời gian đó. Nếu bắt đầu điều trị chậm hơn 15 giờ thì không hiệu quả, nhưng các công trình nghiên cứu gần đây cho rằng vẫn còn có ích.

Dạng bào chế viên nang cứng không phù hợp cho trẻ em dưới 3 tuổi, khuyến cáo sử dụng dạng bào chế phù hợp.

- Quá liều

Những triệu chứng quá liều acetylcysteine xảy ra khá nghiêm trọng. Đặc biệt là hạ huyết áp; những triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan huyết, đông máu nội mạch rải rác và suy thận, nhưng một vài triệu chứng trên có thể do ngộ độc paracetamol. Chưa có thuốc giải độc. Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thông thường.

Chống chỉ định

Quá mẫn với acetylcysteine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bị bệnh hen hoặc có tiền sử co thắt phế quản.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ

Phản ứng quá mẫn: Co thắt phế quản, phù mạch, nổi mẩn và ngứa, hạ huyết áp hay đôi khi tăng huyết áp có thể xảy ra.

Các tác dụng không mong muốn khác: Chứng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, sốt, ngất, đổ mồ hồi, đau khớp, nhìn mờ, rối loạn chức năng gan, nhiễm acid, co giật, ngừng hô hấp hoặc ngừng tim.

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

Khi uống acetylcysteine điều trị quá liều paracetamol có thể dẫn đến nôn hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nôn, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết dạ dày nên được cân nhắc giữa nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa trên với hậu quả gây độc gan của paracetamol để có hướng sử dụng acetylcysteine hợp lý.

Bệnh nhân hen khi dùng acetylcysteine phải được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị; khi co thắt phế quản xảy ra, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản. Nếu co thắt phế quản vẫn tiến triển, phải ngừng acetylcysteine ngay lập tức.

Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản. Nếu người bệnh giảm khả năng ho, phải hút cơ học hoặc đặt ống hút trong khí quản để thông đường thở cho bệnh nhân.

Bệnh nhân suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine giảm đáng kể ở những bệnh nhân xơ gan và thời gian bán thải gần như gặp hai lần so với những người khỏe mạnh, stacytine 200 CAP có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Stacytine 200 Cap có chứa tinh bột mì, bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh coeliac) không nên dùng thuốc này.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

Điều trị quá liều paracetamol bằng acetylcysteine ở phụ nữ mang thai có hiệu quả, an toàn và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.

Phụ nữ cho con bú

Thuốc dùng được cho người cho con bú.

Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc

Acetylcysteine là một chất khử nên tương kỵ với các chất oxy hóa.

Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcysteine.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Acetylcysteine được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 0,5 - 1 giờ sau khi dùng liều uống 200 - 600mg.

Sinh khả dụng đường uống thấp và giá trị trung bình trong khoảng từ 4 đến 10% phụ thuộc vào dạng acetylcysteine toàn phần hoặc chỉ dựa vào dạng khử. Sinh khả dụng đường uống của acetylcysteine thấp có thể do chuyển hóa qua thành ruột và chuyển hóa qua gan lần đầu. Độ thanh thải qua thận chiếm khoảng 30% độ thanh thải toàn thân. Thời gian bán thải cuối của acetylcysteine toàn phần đường uống là 6,25 giờ.

 Dược lực học 

Nhóm dược lý: Thuốc long đờm, không bao gồm dạng kết hợp với thuốc giảm ho, các thuốc làm loãng chất nhầy.