Viacoram 7mg/5mg H/30 viên ( trị cao huyết áp vô căn)

Viacoram 7mg/5mg H/30 viên ( trị cao huyết áp vô căn)

Hãng sản xuất:
Servier
Mã sản phẩm:
ZU218DC
Mô tả:
Viacoram 7mg/5mg H/30 viên
Thành phần : Viacoram 7mg/5mg
+ Perindopril arginin………………….7 mg.
+ Amlodipin………………………………….5 mg.
Giá:
298.000 VND
Số lượng

Viacoram 7mg/5mg H/30 viên

Các loại viên Viacoram

  • Viacoram 3.5mg/2.5mg
    + Perindopril arginin………………. 3.5 mg.
    + Amlodipin……………………………… 2.5 mg. 
  • Viacoram 7mg/5mg
    + Perindopril arginin………………….7 mg.
    + Amlodipin………………………………….5 mg.

2. Chỉ định của thuốc Viacoram

Thuốc được dùng để điều trị tình trạng tăng huyết áp vô căn ở người lớn.

3. Trường hợp không nên dùng thuốc Viacoram

  • Dị ứng với perindopril hoặc dị ứng với amlodipin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Đã từng bị phù mạch liên quan điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển như perindopril hoặc bị phù mạch di truyền hoặc vô căn. 
  • Người bệnh bị hạ huyết áp nặng.
  • Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Ngoài ra, có thể dùng điều trị trong các trường hợp hẹp đáng kể động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch ở một thận đảm nhận chức năng còn lại.
  • Không dùng thuốc Viacoram vào giai đoạn 6 tháng giữa và cuối thai kỳ.
  • 4. Cách dùng thuốc Viacoram hiệu quả

    4.1 Cách dùng

    • Thuốc Viacoram được dùng theo đường uống.
    • Dùng thuốc với một cốc nước (khoảng 250 – 350 ml).

    4.2 Liều dùng

    • Bắt đầu điều trị với liều là 1 viên Viacoram hàm lượng 3.5mg/ 2.5mg x 1 lần/ ngày. Đây là liều điều trị đầu tiên ngay sau khi phát hiện bệnh lý tăng huyết áp động mạch.
    • Sau ít nhất 4 tuần, có thể tăng liều đến 7mg/ 5mg x 1 lần/ ngày nếu tình trạng huyết áp vẫn chưa được kiểm soát đầy đủ với viên uống Viacoram hàm lượng 3.5mg/ 2.5mg.
    • Đối với bệnh nhân suy thận
      + Ở mức trung bình nên dùng cách ngày.
      + Nếu không kiểm soát huyết áp đầy đủ nên dùng mỗi ngày.

    5. Các tác dụng phụ khi dùng thuốc Viacoram 

    • Xuất hiện tình trạng chóng mặt.
    • Gây ho.
    • Tình trạng phù ngoại vi.
    • Tăng kali máu.
    • Tăng nồng độ đường trong máu.
    • Xuất hiện các triệu chứng hồng ban đa dạng, mệt mỏi.

    6. Tương tác khi dùng chung với thuốc Viacoram

    Gây nguy cơ tăng kali máu

    • Aliskiren.
    • Muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali.
    • Ức chế men chuyển ACEI, thuốc kháng thụ thể angiotensin II.
    • Kháng viêm không steroid NSAID.
    • Heparin.
    • Những thuốc ức chế miễn dịch.
    • Trimethoprim/co-trimoxazole.
    • Estramutine.
    • Lithi.
    • Dantrolen truyền tĩnh mạch.
    • Thuốc chống đái tháo đường.
    • Baclofen.
    • Các thuốc chống tăng huyết áp hoặc thuốc giãn mạch hoặc amifostin.
    • Gliptin.
    • Thuốc chống trầm cảm ba vòng/chống loạn thần/gây mê.
    • Corticoid/tetracosactid, thuốc chẹn alpha, tacrolimus, ciclosporine.

    7. Những lưu ý khi dùng thuốc

    • Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân đã từng bị phù mạch trước đây.
    • Cẩn thận sử dụng Viacoram đối với người bệnh bị suy tim, hạ huyết áp, hẹp van hai lá, hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại; đái tháo đường.
    • Trường hợp có bệnh mạch máu collagen, đang điều trị suy giảm miễn dịch,.. phải thật lưu ý khi dùng thuốc Viacoram.
    • Trước phẫu thuật hoặc gây mê: ngừng dùng 1 ngày trước khi tiến hành.
    • Thực hiện theo dõi nồng độ kali trong máu.
    • Không khuyến cáo việc dùng thuốc trên các đối tượng
      + Bị cơn tăng huyết áp. 
      + Đối tượng có thai, cho con bú.
      + Có hội chứng cường aldosteron nguyên phát.
      + Bệnh nhân vừa thực hiện ghép thận.
      + Không dung nạp galactose.

    8. Các đối tượng sử dụng đặc biệt

    8.1 Phụ nữ có thai

    • Không khuyến cáo dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định dùng perindopril (trong Viacoram) trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
    • Việc dùng thuốc ức chế men chuyển trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ được biết có gây độc tính trên thai nhi và gây độc trên trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp,..).
    • Nên siêu âm để kiểm tra chức năng thận và hộp sọ của thai nhi nếu bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển trong 3 tháng giữa thai kỳ.
    • Đối với trẻ sơ sinh có mẹ dùng thuốc Viacoram nên được theo dõi chặt nguy cơ hạ huyết áp.

    8.2 Phụ nữ cho con bú

    • Với Perindopril: chưa có các thông tin liên quan đến việc sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Do đó, không khuyến cáo sử dụng thuốc này và nên thay bằng thuốc khác an toàn hơn trong thời kỳ cho con bú (đặc biệt trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non).
    • Đối với Amlodipin: vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó, nên cân nhắc dựa trên lợi ích của trẻ bú mẹ và lợi ích điều trị của amlodipin trên người mẹ mới quyết định dùng.