VINOCYCLIN 50mg H/30 viên ( kháng sinh cho mụn trứng cá)

VINOCYCLIN 50mg H/30 viên ( kháng sinh cho mụn trứng cá)

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
NTLDĐ
Mô tả:
VINOCYCLIN 50
Thành phần
Minocyclin 50 mg
thuốc điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng khác nhau, bao gồm cả mụn trứng cá. Với hoạt chất chính chứa Minocyclin (dưới dạng minocyclin hydrochlorid) 50 mg,100mg thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị bệnh viêm thấp khớp. Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng.
Giá:
456.000 VND
Số lượng

VINOCYCLIN 50

Công dụng

– Chỉ định của thuốc Vinocyclin 50,100:

– Điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng khác nhau, bao gồm mụn trứng cá. Thuốc này thuộc nhóm thuốc kháng sinh tetracycline, hoạt động bằng cách làm chặn đứng sự phát triển của vi khuẩn.
Thuốc kháng sinh này chỉ điều trị các chứng nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc không có hiệu quả đối với các chứng nhiễm trùng do virus (như cảm, cúm thông thường). Việc sử dụng không cần thiết hoặc quá liều bất kỳ loại kháng sinh nào đều có thể làm giảm tính hiệu quả của thuốc.
– Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị bệnh viêm thấp khớp.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Vinocyclin 50,100:
– Với người quá mẫn cảm với thành phần thuốc

.

Liều dùng

– Cách dùng thuốc Vinocyclin 50,100:
– Liều dùng thông thường dành cho người lớn điều trị bệnh nhiễm khuẩn actinomyces:
Bạn uống 100mg hoặc bạn sẽ được tiêm truyền tĩnh mạch sau mỗi 12 giờ đồng hồ.
– Liệu pháp chữa trị ngoài đường tiêu hóa ban đầu là trong vòng 2 đến 6 tuần, sau đó là liệu pháp uống thuốc với tổng thời gian điều trị là từ 6 đến 12 tháng.
– Liều dùng thông thường dành cho người lớn điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn:
Bạn uống 200mg ban đầu, sau đó uống 100mg sau mỗi 12 giờ đồng hồ hoặc 100 -200mg ban đầu, sau đó uống 50mg 4 lần một ngày
Bên cạnh uống thuốc, bạn có thể chọn cách truyền tĩnh mạch. Bạn sẽ được truyền tĩnh mạch 200mg ban đầu, sau đó tiêm truyền tĩnh mạch 100mg sau mỗi 12 giờ (liều lượng tối đa là 400mg/24 giờ đồng hồ).
– Liều dùng thông thường dành cho người lớn điều trị bệnh viêm màng não – Meningococcus, loại trừ tình trạng nhiễm khuẩn Neisseria meningitidis:
Bạn uống 100mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 ngày.
– Liều dùng thông thường dành cho người lớn điều trị bệnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm:
Nhiễm khuẩn Mycobacterium marinum: bạn uống 100mg hoặc bạn sẽ được truyền tĩnh mạch sau mỗi 12 giờ trong vòng ít nhất 3 tháng.
Nhiễm khuẩn Vibrio vulnificus: bạn uống hoặc sẽ được truyền tĩnh mạch 100mg sau mỗi 12 giờ, cộng thêm truyền tĩnh mạch 2g cefotaxime sau mỗi 8 giờ hoặc truyền tĩnh mạch 1-2g ceftazidime sau mỗi 8 giờ.
– Liều dùng thông thường dành cho trẻ em trên 8 tuổi điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn:
Bạn cho trẻ uống thuốc hoặc trẻ sẽ được truyền tĩnh mạch 4mg/kg ban đầu, sau đó là 2mg/kg sau mỗi 12 giờ.
Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ nhỏ dùng thuốc.

Cách dùng:

– Bạn nên nuốt cả viên thuốc và sử dụng thuốc khi bụng đói. Bạn cần sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường hai lần mỗi ngày và ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy. Nếu chứng đau dạ dày xuất hiện, hãy dùng thuốc kèm chung với thức ăn hoặc sữa. Bạn không nằm xuống trong 10 phút sau khi dùng thuốc này. Vì vậy, bạn không được dùng thuốc ngay trước giờ đi ngủ.
– Bạn dùng thuốc này từ 2 đến 3 giờ trước hoặc sau khi dùng bất kỳ các sản phẩm nào có chứa nhôm, canxi, sắt, magie hoặc kẽm, bao gồm thuốc kháng axit, dung dịch didanosine, quinapril, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm từ sữa và nước ép chứa nhiều canxi. Các sản phẩm này có thể kết hợp với minocycline, ngăn không cho cơ thể hấp thụ đầy đủ thuốc.
– Liều lượng thuốc sẽ được dựa trên tình trạng bệnh lý và đáp ứng thuốc của bạn. Nếu bạn mắc bệnh thận, không nên dùng nhiều hơn 200mg mỗi ngày.