Thuốc

DAFLON 500 mg H/60 viên làm bền thành mạch

Daflon! Suy tĩnh mạch (đau chân, nặng chân, phù chân, giãn tĩnh mạch, sau viêm tĩnh mạch, vọp bẻ (chuột rút): 2 viên/ngày, chia làm 2 lần vào buổi trưa và buổi tối trong các bữa ăn.

Xem thêm...

318.000 VND

BIHASAL 5 mg

Tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu.
- Cơn đau thắt ngực.
- Hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định.

Xem thêm...

59.500 VND

TOWDERS PRAY TRỊ GHẺ chai 100 ml

THÀNH PHẦN

Permethrin 5%
CHỈ ĐỊNH

Làm sạch các loại ký sinh trùng khỏi da. Đặc biệt sản phẩm có thể loại bỏ hoàn toàn, tận gốc các loại ghẻ và các loại ký sinh trùng khác. Trị ghẻ, ngứa, loại bỏ các loại rận mu..

Xem thêm...

350.000 VND

FUCICORT CREAM 15 g

Fucicort được chỉ định điều trị những bệnh lý viêm da do nhiễm trùng hoặc có thể do nhiễm trùng. Bệnh lý viêm da gồm thuoc: viêm da dị ứng, viêm da tiết bã nhờn, vảy nến, da cháy nắng, chàm dạng đĩa, viêm da tiếp xúc, lupus ban đỏ dạng đĩa, chàm do ứ đọng, liken đơn mạn tính.

Xem thêm...

179.000 VND

Hesmin 500 mg H/100 viên

Điều trị các triệu chứng và dấu hiệu của suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết vô căn mạn tính ở chi dưới như nặng ở chân, đau chân, phù chân, chuột rút về đêm và chồn chân.

Xem thêm...

342.000 VND

SORAFENAT 200 mg H/120 viên

Chỉ định:

Sorafenat được sử dụng để điều trị ung thư chính thận (ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển) và ung thư gan nguyên phát cao.
Liều dùng:

Tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ và kinh nghiệm.
Cảnh báo và Phòng ngừa

Ngừng sử dụng Sorafenat (sorafenib 200mg) và có được trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Phát ban, mụn nước, rỉ, hoặc đau dữ dội trong lòng bàn tay của bạn hoặc lòng bàn chân của bạn;
Tăng huyết áp (nhức đầu, mờ mắt, khó tập trung, đau ngực, tê liệt, động kinh);
Dễ bầm tím, chảy máu bất thường;
Màu đen, có máu, hoặc phân hắc ín;
Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
Đau ngực hoặc cảm giác nặng, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung;
Cảm thấy khó thở, thậm chí có khi gắng sức nhẹ;
Sưng, tăng cân nhanh chóng;
Tê đột ngột hoặc yếu, đặc biệt là ở một bên của cơ thể; hoặc là
Nhầm lẫn, mất thăng bằng hoặc phối hợp, hoặc co giật (co giật).
Ít tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm:
Tê, ngứa, hoặc sưng bàn tay hoặc bàn chân của bạn;
Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn;
Nhức đầu, cảm giác mệt mỏi;
Đau khối u;
Đau ở các khớp, xương của bạn, hoặc miệng;
Ho, khó thở;
Giảm cân;
Rụng tóc; hoặc là da khô, ngứa.
Nhà san xuat:Natco Pharma Ấn Độ

Xem thêm...

5.600.000 VND

LEDVIR 400/90 mg H/28 viên

Mấy năm gần đây việc điều trị viêm gan C đã trở nên dễ dàng với bệnh nhân với sự xuất hiện của các thuốc thế hệ mới. Nếu như trước đây bệnh nhân phải dùng Interferon dạng tiêm với thời gian thường là 1 năm kết hợp Ribavirin với nhiều tác dụng phụ, hay gặp nhất là ngứa, nhiều bệnh nhân có thể không tuân thủ điều trị do tác dụng phụ. Hiện nay với nhóm thuốc 2 thành phần kết hợp có thể là Sofosbuvir+ Ledipasvir hoặc Sofosbuvir+ Daclatasvir thì việc điều trị được rút ngắn còn là 12 tuần với bệnh nhân không xơ gan và 24 tuần với bệnh nhân có xơ gan.
Thuốc Ledvir:​
Hoạt chất: - Ledipasvir: 90 mg
- Sofosbuvir : 400 mg
Chỉ định: Thuốc Ledvir được chỉ định để điều trị viêm gan C mạn tính (CHC) ở người lớn.
Thành phần thuốc Ledvir
Mỗi viên nén Ledvir hay thuốc Ledviclear bao phim có chứa:
- Ledipasvir: 90 mg
- Sofosbuvir : 400 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể (Avicel PH 101, Avicel PH 102), natri croscarmellose, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, xanh Opadry II 85F505050.
Dạng bào chế: viên nén bao phim
2. Chỉ Định thuốc Ledvir
Thuốc Ledvir được chỉ định để điều trị viêm gan C mạn tính (CHC) ở người lớn.
3. Liều dùng và cách dùng của thuốc Ledvir
Việc điều trị bằng thuốc Ledvir nên được bắt đầu và theo dõi bởi một bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm trong điều trị viêm gan C mạn tính.
Liều dùng
Liều khuyến cáo của thuốc Ledvr là 1 viên/lần/ngày kèm hoặc không kèm thức ăn.
Khi được sử dụng phối hợp với ribavirin, vui lòng tham khảo Tờ tóm tắt đặc tính sản phẩm của ribavirin.
Ở những bệnh nhân không bị xơ gan mất bù, cần phối hợp ribavirin trong phác đồ điều trị (xem bảng 1), liều ribavirin mỗi ngày được tính theo cân nặng (

Xem thêm...

5.400.000 VND

MYDEKLA 60

MYDEKLA 60
Liều dùng và cách dùng thuốc Mydekla 60
Việc điều trị bằng daclatasvir nên được bắt đầu và theo dõi bởi một bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm trong điều trị viêm gan C mạn tính.
Liều dùng
Liều khuyến cáo của daclatasvir là 60 mg 1 lần/ngày, uống kèm hoặc không kèm thức ăn.
Daclatasvir phải sử dụng phối hợp với các thuốc khác. Tham khảo tóm tắt đặc tính sản phẩm của các thuốc khác được phối hợp trong phác đồ trước khi bắt đầu điều trị bằng daclatasvir.
Trẻ em
Các nghiên cứu tương tác thuốc chỉ được thực hiện trên người lớn.
KHẢ NĂNG SINH SẢN, PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Hiện chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc Mydekla trên phụ nữ mang thai.
Các nghiên cứu sử dụng daclatasvir trên động vật cho thấy độc tính trên phôi và tác dụng gây quái thai. Hiện chưa biết nguy cơ trên người.
Không nên sử dụng thuốc Mydekla ở phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có thể mang thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai. Nên tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai có hiệu quả cao 5 tuần sau khi hoàn tất phác đồ thuốc Mydekla.
Do thuốc Mydekla được sử dụng phối hợp với các thuốc khác nên chống chỉ định và cảnh báo của các thuốc đó cũng được áp dụng.
Phụ nữ cho con bú
Hiện chưa biết thuốc Mydekla được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Các dữ liệu dược động học và độc tính có sẵn trên động vật cho thấy thuốc Mydekla và chất chuyển hóa của nó được bài tiết vào sữa mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ trên trẻ sơ sinh. Người mẹ nên được hướng dẫn rằng không cho con bú nếu họ đang sử dụng thuốc Mydekla.
Khả năng sinh sản
Hiện không có dữ liệu trên người về ảnh hưởng của thuốc Mydekla trên khả năng sinh sản. Ở chuột cống, không có ảnh hưởng trên sự kết đôi và khả năng sinh sản được ghi nhận.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chóng mặt đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng thuốc Mydekla khi phối hợp với sofosbuvir, chóng mặt, rối loạn chú ý, nhìn mờ và giảm thị lực đã được báo cáo trong suốt quá trình điều trị bằng daclatasvir phối hợp với peginterferon alfa và ribavirin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tóm tắt tính an toàn
Tính an toàn tổng thể của thuốc Mydekla được dựa trên dữ liệu từ 2215 bệnh nhân nhiễm HCV mạn tính sử dụng thuốc Mydekla 1 lần/ngày cả khi phối hợp với sofosbuvir kèm hoặc không kèm ribavirin (n=679, dữ liệu gộp) và khi phối hợp với peginterferon alfa và ribavirin (n=1536, dữ liệu gộp) từ 14 nghiên cứu lâm sàng.
Daclatasvir phối hợp với sofosbuvir
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là mệt mỏi, đau đầu và buồn nôn. Các tác dụng không mong muốn mức độ 3 được báo cáo ở dưới 1% bệnh nhân và không có bệnh nhân nào có tác dụng không mong muốn mức độ 4. Đã có 4 bệnh nhân ngừng điều trị bằng phác đồ chứa daclatasvir do tác dụng không mong muốn, chỉ 1 trong số đó được xem là có liên quan đến liệu pháp được nghiên cứu.
Daclatasvir phối hợp với peginterferon alfa và ribavirin
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo là mệt mỏi, đau đầu, ngứa, thiếu máu, bệnh giống cúm, buồn nôn, mất ngủ, giảm bạch cầu trung tính, suy nhược, phát ban, giảm cảm giác ngon miệng, khô da, rụng tóc, sốt, đau cơ, khó chịu, ho, tiêu chảy, khó thở và đau khớp. Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo với mức độ trầm trọng tối thiểu ở mức 3 (tần suất không dưới 1%) là giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm bạch cầu lympho và giảm tiểu cầu. Tính an toàn của daclatasvir phối hợp với peginterferon alfa và ribavirin tương tự với khi sử dụng peginterferon alfa và ribavirin đơn độc, bao gồm những bệnh nhân bị xơ gan.

Xem thêm...

1.500.000 VND

MYHEP 400 mg

CHỈ ĐỊNH
Viên nén bao phim Sofosbuvir 400 mg được chỉ định kết hợp với các thuốc khác để điều trị viêm gan C mạn tính (CHC) ở bệnh nhân trưởng thành.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Việc điều trị bằng viên nén bao phim sofosbuvir 400 mg nên được bắt đầu và theo dõi bởi một bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm trong điều trị viêm gan C mạn tính.

DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sofosbuvir là một tiền chất nucleotid được chuyển hóa rộng rãi. Các chất chuyển hóa có hoạt tính được hình thành trong các tế bào gan và không quan sát thấy trong huyết tương. Chất chuyển hóa không có hoạt tính là GS-331007 chiếm ưu thế trên 90%. Nó được hình thành qua chu trình tuần tự và song song với sự hình thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.

HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản ở nơi khô mát, không quá 30 C. Bảo quản trong bao bì gốc.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Để biết thêm thông tin, vui lòng hỏi ý kiến bác sỹ, dược sỹ.

ĐÓNG GÓI:
Hộp 1 lọ x 28 viên nén bao phim.

Sản xuất bởi:
mylan

Xem thêm...

2.800.000 VND

HEPCINAT LP

1. Chỉ định của thuốc điều trị viêm gan c Hepcinat LP Của Nato

– Bệnh nhân mắc bệnh viêm gan c thuộc kiểu gen (type) 1,4,5 hoặc 6. Thời gian dùng thuốc Hepcinat LP là 12 tuần.
– Trong điều trị bệnh nhân bị xơ gan, nếu họ chưa bao giờ được điều trị, và nếu bệnh nhân đã thất bại với điều trị bằng ribavirin và interferon. Thời gian sử dụng thuốc là 24 tuần.

2. Thuốc điều trị viêm gan c tốt nhất.

Thuốc điều trị viêm gan c Hepcinat LP chứa hai hoạt chất ledipasvir 90mg và sofosbuvir 400mg có tác dụng ức chế hai loại enzyme trong virus viêm gan C khiến cho virus không thể tái tạo, nhân lên và phát triển thành các tế bào virus viêm gan C mới.

3. Chống chỉ định của thuốc Hepcinat LP.

– Không sử dụng đồng thời các thuốc khác chứa sofosbuvir 400mg để tránh quá liều;
– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
– Trẻ em dưới 18 tuổi, vì tác dụng trên trẻ em chưa được nghiên cứu.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú, nếu cần thiết điều trị cho phụ nữ cho con bú thì phải ngưng cho con bú trong thời gian dùng thuốc. Trong suốt thời gian điều trị được khuyến cáo cho phụ nữ phương tiện tránh thai để loại trừ thai.
– Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan và suy thận.

4. Tương tác thuốc của thuốc Hepcinat LP

– Khi sử dụng đồng thời với tenofovir, elvitegravirom, emtricitabine phải báo cho bác sĩ của bạn;
– Không sử dụng đồng thời Hepcinat LP với các thuốc carbamazepine, rosuvastatin, rifampin, phenytoin, tipranavir, vì sẽ làm giảm hiệu quả điều trị kháng virus.

5. Tác dụng phụ của thuốc Hepcinat LP

Thuốc điều trị viêm gan c Hepcinat LP với hoạt chất ledipasvir 90mg và sofosbuvir 400mg có thể gây ra các phản ứng phụ như sau:
– Mệt mỏi;
– Nhức đầu;
– Dị ứng nghiêm trọng trong trường hợp hiếm.

6.Liều lượng và cách dùng thuốc điều trị viêm gan c Hepcinat LP

Thuốc Hepcinat LP uống mỗi ngày một lần, uống một viên vào cùng một thời điểm trong ngày. Nuốt cả viên thuốc với nước.
Đối với bệnh nhân bị xơ gan thì việc điều trị kéo dài sáu tháng. Nếu bệnh nhân đã từng thất bại với các phác đồ điều trị trước đây, thì thời gian điều trị nên kéo dài 24 tuần. Quá trình điều trị do các bác sĩ chỉ định liều lượng và thời gian điều trị, và phụ thuộc vào tình trạng của bệnh nhân

Bán thuốc Hepcinat LP ở đâu? Thuốc Hepcinat Lp giá bao nhiêu?

Đến với chúng tôi bạn sẽ được tư vấn miễn phí về bệnh viêm gan và được mua thuốc hepcinat LP do công ty NATCO sản xuất với giá thấp nhất thị trường.

Lời khuyên tốt nhất cho bệnh nhân viêm gan c:

Lối sống lành mạnh, khoa học: Ăn uống, thể dục thể thao, tâm lý

+ Ăng uống: Ăn nhiều rau, củ, quả, các loại hạt. Cung cấp đầy đủ protein cho cơ thể bằng cách ăn thịt, cá và sử dụng các loại sữa. Hạn chế sử dụng dầu mỡ và thịt đỏ như thịt lợn thịt bò…

Tuyệt đối không sử dụng rượu bia trong suốt thời gian điều trị.

+ Thể dục thể thao: Nên chạy bộ hoặc tập thể dục nhẹ nhàng và đều đặn 30 phút mỗi ngày. Không nên thức khuya

+ Tâm lý: Tạo tâm lý thoải mái trong gia đình và môi trường xung quanh.

Xem thêm...

5.800.000 VND

VIRPAS

Thuốc Virpas chứa hai loại thuốc kháng virut tác động trực tiếp nhằm vào các bước khác nhau của vòng đời virut viêm gan C (HCV). Sofosbuvir là một chất ức chế polymerase nucleotide HCV tương tự, có nghĩa là nó chặn các enzyme polymerase mà virus phải dùng để tái sản xuất. Ledipasvir là một chất ức chế phức hợp sao chép HCV NS5A gây cản trở đến việc sử dụng HCV protein khác để sinh sản.
Ai có thể sử dụng Thuốc Virpas?
Thuốc Virpas được chỉ định cho người lớn bị viêm gan C mãn tính, có nghĩa là nhiễm trùng kéo dài hơn sáu tháng. Nó được chấp thuận cho những người có HCV genotype 1 hoặc 4, và đối với một số người có genotype 3. Genotype 1 là loại phổ biến nhất ở Châu Âu.
Thuốc Virpas có thể được sử dụng bởi những người đang điều trị viêm gan C lần đầu tiên (được gọi là điều trị ngây thơ) và cho những người không được điều trị bằng liệu pháp interferon trước đó (được gọi là điều trị có kinh nghiệm).
Harvoni cũng đã được thử nghiệm ở những người có HIV và đồng nhiễm HCV. Tỷ lệ đáp ứng và tác dụng phụ tương tự như những người có HIV âm tính, và Thuốc Virpas có thể được sử dụng với hầu hết các thuốc HIV. Những người có HIV và đồng nhiễm HCV muốn lấy Harvoni nên làm như vậy dưới sự chăm sóc của một bác sĩ có kinh nghiệm điều trị cả hai bệnh nhiễm trùng.
Thuốc Virpas có thể được sử dụng bởi những người có tất cả các giai đoạn của bệnh gan, bao gồm xơ gan bù đắp, xơ gan mất bù (các chứng bất thường trong phòng thí nghiệm hoặc các triệu chứng của chức năng gan kém) và những người đang chờ hoặc đã ghép gan.
Liều dùng khuyến cáo của Thuốc Virpas
Thuốc Virpas là một sản phẩm kết hợp liều cố định hai liều có chứa 90 mg
ledipasvir và 400 mg sofosbuvir trong một viên duy nhất. Liều lượng khuyến cáo Thuốc Virpas được dùng với liều một viên một ngày cùng hoặc không có thức ăn
Thời gian điều trị
Bảng 1 dưới đây cung cấp thời gian điều trị Thuốc Virpas đề nghị cho
những bệnh nhân chưa từng điều trị và đã từng điều trị và những người có và không xơ gan
Điều trị lần đầu có hoặc không có xơ gan 12 tuần *
Đã từng điều trị không xơ gan 12 tuần
Đã điều trị kết hợp với xơ gan 24 tuần
Thuốc Virpas trong 8 tuần có thể được xem xét ở những bệnh nhân chưa từng được điều trị mà không bị xơ gan có RNA HCV tiền điều trị trước khi điều trị ít hơn 6 triệu IU / mL [** Những bệnh nhân có kinh nghiệm điều trị không điều trị bằng peginterferon alfa + ribavirin hoặc chất ức chế protease HCV + peginterferon alfa + ribavirin.
2.2 Suy thận mãn tính và bệnh thận giai đoạn cuối
Không có khuyến cáo về liều dùng cho bệnh nhân suy thận nặng
(Ước tính Tỷ lệ lọc cầu thận [eGFR]

Xem thêm...

5.500.000 VND

LEDVICLEAR

Ledviclear.
Thành phần: Ledipasvir 90mg & Sofosbuvir 400mg.
Công ty sản xuất: Công ty Hetero Laps
Công ty phân phối: Abbott India Limited
Quy cách đóng gói: Lọ 28 viên

Xem thêm...

5.500.000 VND

AUMNATA DROP 5% 5 ml

Liều lượng và cách dùng :
Lắc kỹ trước khi dùng.
Liều khởi đầu đề nghị trong viêm giác mạc do nấm là 1 giọt Aumnata vào túi cùng kết mạc cách nhau 1 hoặc 2 giờ. Sau 3-4 ngày giảm liều xuống còn 1 giọt, 6-8 lần /ngày.
Nên tiếp tục điều trị từ 14 – 21 ngày hoặc khi thấy tình trạng viêm giác mạc do nấm được cải thiện. Trong nhiều trường hợp, việc giảm liều từ sau 4-7 ngày có thể hữu hiệu để bảo đảm là việc sinh sản của nấm được lọai bỏ. Với liều khởi đầu ít hơn 4-6 lần/ ngày có thể đủ để điều trị viêm bờ mi và viêm kết mạc do vi nấm.
Chống chỉ định :
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý :
Chỉ dùng nhỏ mắt – không được tiêm.
Để tránh vấy bẩn, không được chạm vào đầu nhỏ thuốc.
Nên lắc kỹ thuốc trước khi sử dụng.
Nếu không giảm viêm kết mạc sau 7-10 ngày điều trị thì tác nhân gây bệnh có thể không nhạy cảm với natamycin. Nên đánh giá lại kết quả lâm sàng và làm thêm các xét nghiệm cận lâm sàng để quyết định có tiếp tục điều trị hay không.
Thường xảy ra sự kết dính của hỗn dịch với vùng biểu mô bị loét và sự kết tụ hỗn dịch ở túi cùng kết mạc. Vì số bệnh nhân sử dụng Natamycin có hạn chế nên có thể có những tác dụng ngoại ý chưa được biết. Do đó nên theo dõi bệnh nhân dùng Natamycin ít nhất hai lần một tuần. Ngưng thuốc nếu thấy nghi ngờ có độc tính.
Chưa có nghiên cứu về Natamycin đối với sự sinh sản trên súc vật. Natamycin cũng chưa được xác định là có gây quái thai hay ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Thuốc này chỉ được dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Chưa biết được thuốc có bài tiết qua sữa hay không. Bởi vì nhiều thuốc bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng natamycin cho phụ nữ đang nuôi con bú.
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ
Xung huyết và phù nề kết mạc được báo cáo, nguyên nhân được cho là dị ứng tự nhiên.
Hạn dùng : 18 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản : Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ phòng.
Đóng gói : Hộp 1 lọ 5ml
Tiêu chuẩn : USP
Nhà sản xuất : Reman Drug Laboratories Ltd.
Dhaka, Bangladesh

Xem thêm...

310.000 VND

TOWDERS SỮA TRỊ GHẺ

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

– Xịt dung dịch lên da kỹ lưỡng từ cổ đến lòng bàn chân. Nên rửa sạch sản phẩm bằng cách tắm gội sau 8-14 giờ.
– Để có kết quả tốt nhất nên xịt sản phẩm cả vào quần áo, chăm màn, giường, chiếu, nơi ở…để có thể diệt được cái ghẻ và các loại ký sinh trùng khác.
– Sản phẩm nên dùng 1 lần duy nhất trên 1 đợt làm sạch ký sinh trùng và có thể bị tái phát bệnh ghẻ trở lại sau 3-7 ngày.

LƯU Ý

– Lắc kỹ trước khi sử dụng.
– Sản phẩm chỉ dùng ngoài da, tránh dây vào mắt, miệng. Nếu dung dịch dây vào mắt, miệng cần phải rửa sạch với nước.
– Ngưng sử dụng sản phẩm hoặc hỏi ý kiến bác sĩ khi có dấu hiệu bị kích ứng.
– Phụ nữ có thai và cho con bú nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 1 chai 60 ml

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em

NHÀ SẢN XUẤT

Ocean Pharma

Xem thêm...

260.000 VND

LISANOLONA 80 mg/2 ml

HOẠT CHẤT

Triamcinolone 80 mg/2ml. Hộp 5 ống
THÀNH PHẦN

1 ống thuốc 2ml : Triamcinolone acétonide 80 mg

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH

Tiêm bắp sâu ở mông :
- tất cả các chỉ định của liệu pháp corticoide toàn thân có tác dụng kéo dài hoặc ngắn hạn, trong khoa thấp khớp (viêm đa khớp dạng thấp), trong khoa hô hấp (suyễn), trong khoa dị ứng, trong khoa da liễu ;
- sổ mũi mùa, viêm mũi dị ứng theo mùa ;
- ngưng liệu pháp corticoide dạng uống kéo dài.
Tiêm tại chỗ trong khoa thấp khớp :
- tiêm trong khớp, chủ yếu trong các bệnh viêm thấp khớp (viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp sống…) và trong các cơn cấp tính sưng đau của bệnh hư khớp ;
- tiêm tại chỗ đau : viêm gân, viêm bao hoạt dịch ;
- tiêm quanh màng cứng : đau thắt lưng-hông.
Tiêm tại chỗ trong khoa da liễu :
- tiêm trong sang thương : sẹo lồi.

Xem thêm...

302.000 VND