Bidizym Kabi Inj H/12 ống vitamin nhóm B

Bidizym Kabi Inj H/12 ống vitamin nhóm B

Hãng sản xuất:
KABI
Mã sản phẩm:
HB25
Mô tả:
Bidizym Kabi
Hoạt chất: Vitamin B1, vitamin B2, vitamin PP, vitamin
B5, vitamin B6
Thuốc dùng phòng và điều trị các bệnh thiếu Vitamin nhóm B. Trong trường hợp nuôi dưỡng hoàn toàn ngoài đường tiêu hoá, trị rối loạn tăng trưởng, viêm tiểu kết tràng, dị ứng cắt dạ dày, viêm miệng, viêm da, viêm thần kinh, nghiện rượu, giải độc.
Giá:
185.000 VND
Số lượng

Bidizym Kabi

Thành phần:

  • Vitamin B1: 1mg

  • Vitamin B2: 4mg

  • Vitamin PP: 40mg

  • Vitamin B6: 4mg

  • Vitamin B5: 6mg.

  • Cơ chế tác dụng:

    • Vitamin B1 (hay còn gọi là thiamin) kết hợp với ATP trong gan, thận và bạch cầu tạo coenzym chuyển hóa carbohydrate. Coenzyme này có nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid, alpha-ketoglutarate và trong chu trình hexose monophosphat. Mỗi ngày, mỗi người cần cung cấp cho cơ thể một lượng vitamin B1 nhất định (0,9-1,5mg cho nam và 0,8-1,1mg cho nữ). Khi lượng thiamin trong cơ thể bị thiếu hụt, sự oxy hóa các alpha-cetoacid bị ảnh hưởng, chu trình Kred bị gián đoạn do acid pyruvic không thể chuyển hóa được thành acetyl-CoA. Nồng độ pyruvic acid trong máu tăng lên và biến đổi thành acid lactic khiến cơ thể bị nhiễm độc acid lactic. Thêm nữa, NADH trong chu trình Kreb bị giảm đi kích thích sự phân giải glucose kỵ khí và sinh ra acid lactic nhiều hơn. 

    • Vitamin B2 (hay còn gọi là riboflavin): biến đổi thành FMN và FAD là 2 coenzyme cần thiết cho sự hô hấp của các mô. Chúng là chất xúc tác cho các phản ứng oxi hóa - khử các chất hữu cơ, các quá trình chuyển hóa trung gian và hình thành một số vitamin cùng với các coenzym của chúng như vitamin B6, vitamin B12… Trong chuỗi phản ứng đó, chúng hoạt động như một chất mang phân tử hydro. Ngoài ra, nó cũng góp phần vào việc duy trì sự toàn vẹn của hồng cầu. 

    • Vitamin PP (hay còn gọi là nicotinamide): trong cơ thể vitamin PP biến đổi thành hai coenzyme là NAD và NADP có tác dụng như những phân tử vận chuyển hidro, ảnh hưởng trực tiếp đến hô hấp tế bào do chúng xúc tác các phản ứng oxy hóa - khử cần thiết, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.

    • Vitamin B6 (pyridoxine HCl): khi vào cơ thể được chuyển hóa thành 2 coenzym là pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Cả 2 loại coenzyme này đều có vai trò là chất xúc tác, giúp chuyển hóa protein, lipid và glucid. Đồng thời, chúng cũng tham gia vào tổng hợp hemoglobin và tổng hợp GABA trong hệ thần kinh trung ương.

    • Vitamin B5 (pantothenic acid) là một chất chống oxy hóa tan trong nước, thúc đẩy sự chuyển hóa của protein, lipid và hydrat carbon. Nó Là tiền chất của coenzym A xúc tác phản ứng acetyl hóa cho sự hình thành glucose, tổng hợp acid béo, tổng hợp sterol và các nội tiết tố, giải phóng năng lượng từ hydrat carbon. 

    Chỉ định

    Bidizym kabi được chỉ định sử dụng trong phòng và điều trị các bệnh thiếu vitamin B trong các trường hợp:

    • Người bệnh không thể bổ sung bằng đường tiêu hóa.

    • Người bị rối loạn tăng trưởng.

    • Người cắt dạ dày.

    • Người bị viêm miệng, viêm da, viêm thần kinh,...

    • Người bị viêm tiểu kết tràng.

    • Liều dùng:

      • Tiêm 1-2 ống/ngày.

      Cách dùng: Tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.

      Tiêm bắp

      Thường tiêm thuốc vào cơ delta, cơ tam đầu cánh tay, cơ tứ đầu đùi hoặc vùng mông.

      Nếu người bệnh đang sử dụng thuốc chống đông máu hoặc các thuốc tiêu fibrin, bệnh nhân có hiện tượng giảm tưới máu ngoại vị, bệnh nhân đang ở trạng thái sốc thì không được dùng đường tiêm bắp.

      Không sử dụng đường tiêm bắp cho trẻ sơ sinh vì cơ bắp của trẻ chưa phát triển đầy đủ sẽ ảnh hưởng tới sự hấp thu thuốc và gây tổn thương cơ.

      Cần đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn khi tiêm để tránh ap-xe nhiễm khuẩn.

      Truyền tĩnh mạch

      Thuốc được pha loãng trong 50-200ml dịch truyền và truyền trong khoảng 30-60 phút nhằm tránh kích ứng lên thành mạch của một số thuốc có thể dẫn đến tụt huyết áp.

      Thường truyền thuốc vào tĩnh mạch ở cẳng tay, mu bàn tay hoặc mắt cá trong cẳng chân.

      Trước khi truyền phải kiểm tra, đuổi hết khí ra khỏi dây truyền.

      Tránh máu chảy ngược ra ngoài do áp lực của dịch truyền thấp hơn áp lực của máu tĩnh mạch.

      Phải theo dõi bệnh nhân (quan sát sắc mặt, huyết áp, nhịp thở, vùng tiêm…) trong ít nhất 15 phút sau khi cắm kim truyền, sau đó kiểm tra thường xuyên 10-15 phút một lần. Nếu có dấu hiệu bất thường phải báo ngay cho bác sĩ điều trị để có biện pháp xử lý kịp thời.

      Nếu chỗ truyền bị phồng lên là do vỡ mạch hoặc chệch kim khỏi lòng mạch thì phải truyền lại.

    • CHỐNG CHỈ ĐỊNH

      Chống chỉ định với người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

      Chống chỉ định với bệnh nhân đang sử dụng levodopa điều trị, do thành phần vitamin B6 trong thuốc làm giảm tác dụng của levodopa.

      Không nên sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch đối với bệnh nhân bị bệnh tim.

      TÁC DỤNG PHỤ

    • Thành phần vitamin B6 trong Bidizym Kabi làm giảm tác dụng của levodopa khi sử dụng đồng thời.

      Rượu, bia và các chất kích thích có thể làm giảm tác dụng của thuốc do đó nên hạn chế uống rượu, bia… khi đang sử dụng Bidizym Kabi.

    • Tác dụng không mong muốn dễ gặp khi sử dụng Bidizym kabi là dị ứng.
    • Lưu ý khi dùng thuốc

      • Kiểm tra HSD trước khi tiêm, nếu quá hạn tuyệt đối không được sử dụng.

      • Trước khi dùng cần kiểm tra kĩ xem ống thuốc có bị rò rỉ trước đó không.

      • Kiểm tra bằng mắt độ trong của dung dịch tiêm, không dùng nếu trong dung dịch có có tiểu phân nhìn thấy được bằng mắt thường.

      • Cần có sự theo dõi của cán bộ y tế trong ít nhất 30 phút sau khi tiêm để đảm bảo xử lý kịp thời nếu người dùng có các phản ứng quá mẫn với thuốc.

      • Phụ nữ có thai và cho con bú có thể sử dụng được thuốc này dưới sự chỉ định của bác sĩ điều trị.

      • Trước khi tiêm thuốc cần sát khuẩn rộng nơi tiêm, sát khuẩn tay người tiêm để tránh nhiễm khuẩn.

      • Kiểm tra hạn sử dụng trước khi tiêm, nếu quá hạn tuyệt đối không sử dụng. Thu hồi và bàn giao cho người có chuyên môn xử lý thuốc quá hạn.

      Bảo quản

      Bảo quản ở nhiệt độ phòng.

      Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.

      Bảo quản trong bao bì kín, tránh va đập làm vỡ, rò rỉ ống tiêm gây nhiễm khuẩn.

      Tránh xa tầm tay trẻ em.