Mg Tan Inj dịch truyền dinh dưỡng Túi/ 960ml

Mg Tan Inj dịch truyền dinh dưỡng Túi/ 960ml

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
M3
Mô tả:
Mg Tan Inj dịch truyền dinh dưỡng Túi/ 960ml

Xuất xứ: MG Co., Ltd. Hàn Quốc
THÀNH PHẦN

Mỗi túi dịch truyền có 3 ngăn chứa 3 loại dịch khác nhau.

Dịch A chứa glucose.
Dịch B chứa các amino acid.
Dịch C chứa nhũ tương lipid.
CÔNG DỤNG

Dung dịch cung cấp năng lượng, cung cấp các acid amin cho cơ thể.
Thuốc có đầy đủ các vitamin và các chất dinh dưỡng, giúp người bệnh nhanh chóng có năng lượng sau một cuộc phẫu thuật.
Chỉ một túi truyền có thể cung cấp glucose, acid amin và chất béo.
Giá:
980.000 VND
Số lượng

Mg Tan Inj dịch truyền dinh dưỡng Túi/ 960ml

THÀNH PHẦN

Mỗi túi dịch truyền có 3 ngăn chứa 3 loại dịch khác nhau.

  • Dịch A chứa glucose.
  • Dịch B chứa các amino acid.
  • Dịch C chứa nhũ tương lipid.

Cụ thể, trong 100 ml dung dịch có chứa:

Dịch A: Glucose 11% với thể tích 61,5ml (dưới dạng Glucose monohydrat 7,44g) 

Dịch B: Amino acid 11,3% gồm nhiều loại acid amin như:

  • L-alanine 0,33g.
  • L-arginine: 0,24g; L-Aspartic acid 0,071g.
  • L-Glutamic acid 0,12g.
  • Glycine 0,16g.
  • L-histidine 0,14g.
  • L-isoleucine 0,12g.
  • L-leucine 0,16g.
  • L-Lysin HCl 0,24g.
  • L-methionine 0,12g.
  • L-phenylalanine 0,16g.
  • L-proline 0,14g.
  • L-serine 0,094g.
  • L-threonine 0,12g.
  • L-tryptophan 0,04g.
  • L-tyrosine 0,005g.
  • L-valine 0,15g.
  • Calcium clorid  0,02g.
  • Sodium glycerophosphate 0,10g.

Dịch C: Nhũ tương béo 20% với thể tích 17,7 ml gồm purified soybean oil 3,54g và các tá dược khác (lecithin, natri hydroxyd, nước cất pha tiêm).

CÔNG DỤNG

  • Dung dịch cung cấp năng lượng, cung cấp các acid amin cho cơ thể.
  • Thuốc có đầy đủ các vitamin và các chất dinh dưỡng, giúp người bệnh nhanh chóng có năng lượng sau một cuộc phẫu thuật.
  • Chỉ một túi truyền có thể cung cấp glucose, acid amin và chất béo.

CHỈ ĐỊNH

  • Những người sau phẫu thuật.
  • Những người mới ốm dậy, kém hấp thu.
  • Người bệnh đang điều trị các căn bệnh ung thư như ung thư tuyến giáp, ung thư gan, ung thư vòm họng.
  • Những người bị nấm miệng.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Cách dùng: 

  • Dùng theo đường truyền tĩnh mạch, tốc độ truyền phụ thuộc vào từng bệnh nhân.
  • Thuốc có thể được dùng để truyền thông qua tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm.
  • Trước khi truyền, cần phá vỡ các vách ngăn rồi trộn đều các dung dịch lại với nhau. Có thể thêm các thành phần khác vào dung dịch đã được trộn đều tùy theo chỉ định của bác sĩ.
  • Sau khi trộn, thời gian bảo quản tùy thuộc vào nhiệt độ, cụ thể như sau:
  • Ở nhiệt độ 2-8 độ C: có thể bảo quản trong 6 ngày.
  • Ở nhiệt độ thường: dùng trong vòng 24 giờ.

Liều dùng: Liều dùng, tốc độ truyền dịch khác nhau đối với các bệnh nhân có cân nặng khác nhau, mức độ chuyển hóa glucose, chất béo, tình trạng lâm sàng và tùy vào nhu cầu dinh dưỡng của từng bệnh nhân. Có nhiều quy cách đóng gói cho bệnh nhân lựa chọn phù hợp với bản thân.

Có thể tham khảo liều dùng sau:

  • Bệnh nhân có nhu cầu năng lượng bình thường (ví dụ mới ốm dậy): Mỗi ngày truyền với liều 0.7-1g acid amin toàn phần/kg cân nặng.
  • Bệnh nhân cần nhiều năng lượng (ví dụ như sau một cuộc đại phẫu): Mỗi ngày truyền với liều 1-2g acid amin toàn phần /kg cân nặng.

Thông thường mức liều 0.7-1g acid amin toàn phần /kg cân nặng/ngày tương ứng với 27-40ml thuốc Mg tan/kg cân nặng/ngày.

Tốc độ tiêm truyền: truyền nhỏ giọt, không được quá 3.7ml/kg/giờ, nên truyền trong trong khoảng thời gian từ 12-24 giờ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Bệnh nhân bị tăng huyết áp.
  • Suy tim nặng.

BẢO QUẢN

  • Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.